WELCOME! --- CHU is my last name. VINA stands for Vietnamese in North America
WELCOME! --- CHU is my last name. VINA stands for Vietnamese in North America
MỤC LỤC (Table of Contents)
CHƯƠNG 1. DANH XƯNG VÀ HUY HIỆU (Name and Cost-of-Arm)
CHƯƠNG 2: MỤC ĐÍCH (Purposes)
Điều 2.1: Hội Bất-Vụ-Lợi (Non-Profit)
Điều 2.2: Mục-đích (Purposes)
Điều 2.3: Định Nghĩa Thành Viên của Liên Hội (Definition of Members)
CHƯƠNG 3: VĂN-PHÒNG (Office of Federation)
CHƯƠNG 4: THÀNH VIÊN CỦA LIÊN-HỘI (Branches)
Điều 4.1: Thành-viên (Membership)
Điều 4.2: Hội, Hội Khóa, Khu Hội (Branches)
Điều 4.3: Các Loại Thành-Viên (Type of Branches)
CHUƠNG 5: TỔ CHỨC (Organizational Structure)
Điều 5.1: Sơ-đồ tổ-chức (Organizational Diagram)
Điều 5.2: Đại-Hội-Đồng (Meetings of Members)
Điều 5.3: HĐ Quản-Trị (Board of Directors)
Điều 5.4: HĐ Điều-Hành (Executive Board)
Điều 5.5: Các Cơ-Chế khác của Trung-Ương (Other Central Committees)
CHƯƠNG 6: ĐẠI-HỘI (Meetings of Members)
Điều 6.1: Đại-Hội (Metting of Members)
Điều 6.2: Đại-Hội Thường Kỳ (Annual Meeting)
Điều 6.3: Đại-Hội Bất Thường (Special Meeting)
Điều 6.4: Túc-số Họp (Quarum)
Điều 6.5: Biểu Quyết (Voting)
CHƯƠNG 7: HỘI-ĐỒNG QUẢN-TRỊ (Board of Directors)
Điều 7.1: Thành Phần của HĐ Quản-Trị (Component)
Điều 7.2: Thứ Bậc và Thể-Thức Bầu Cử HĐ Quản-Trị (Election)
Điều 7.3: Điều Kiện Ứng-Cử (Candidate Qualification)
Điều 7.4: Thể Thức Bầu Cử Chi Tiết (Method of Election)
Điều 7.5: Sinh hoạt của HĐ Quản-Trị (Activity)
Điều 7.6: Hình Thức Họp (Meeting Format)
CHƯƠNG 8: HỘI-ĐỒNG ĐIỀU HÀNH (Executive Board)
Điều 8.1: Thành Phần Chính của HĐ Điều Hành (Component)
Điều 8.2: Các Thành Phần Khác (Other Committees)
Điều 8.3: Chủ-Tịch (President)
Điều 8.4: Phó Chủ-Tịch Nội-Vụ (Vice President of Internal Affairs)
Điều 8.5: Phó Chủ-Tịch Ngoại Vụ (Vice President of External Affairs)
Điều 8.6: Thủ Quỹ (Treasurer)
Điều 8.7: Thư Ký (Secretary)
Điều 8.8: Các Buổi Họp của HĐ Điều Hành (Meetings of the Officers).
CHƯƠNG 9: HỘI-ĐỒNG CỐ VẤN (Advisory Board)
CHƯƠNG 10: HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT (Oversee Board)
CHƯƠNG 11: TÀI CHÁNH (Finances)
CHƯƠNG 12: GIẢI TÁN (Dissolution)
CHƯƠNG 13: TU CHÍNH NỘI QUY (Amendments to Bylaws)
CHƯƠNG 14: TUYÊN ÚY (Chaplain)
*********************************************************************************************************************************
CHƯƠNG 1. DANH XƯNG VÀ HUY HIỆU (Name and Cost-of-Arm)
Điều 1.1: Danh xưng (Name): Danh xưng của Liên-Hội là Liên-Hội Cựu Sinh-Viên Sĩ-Quan Thủ-Đức (Liên Hội Cựu SVSQ Thủ-Đức), gọi tắt là Liên-Hội Cựu SVSQ Thủ-Đức. Danh xưng bằng Anh-ngữ là Thu-Duc Military Academy Alumni Federation in USA và viết tắt là Thu Duc MAAF/USA.
Điều 1.2: Huy hiệu (Coat-of-Arm): Huy hiệu của Liên-Hội là huy-hiệu có phương châm “Cư An Tư Nguy” được xử dụng từ năm 1963. Tuy nhiên, huy-hiệu nguyên thủy có phương châm bằng tiếng Latin: “Si Vis Pacem Para Bellum” cũng được tôn trọng như là huy-hiệu của Liên-Hội. Phương châm tiếng Việt hay tiếng Latin đều có nghĩa theo Anh Ngữ là “If You Want Peace, Prepair for War”. Cả hai huy-hiệu đều có: Nền xanh da trời biểu hiện ý-chí cao-cả và sự thanh-thoát từ tư-tưởng đến hành-động. Ngọn lửa hồng biểu hiện lòng dũng-cảm, chí cương-quyết, đức hy-sinh. Và thanh kiếm biểu hiện sự đại lượng của người kiếm-sĩ và sự uy-dũng của cấp chỉ-huy.
CHƯƠNG 2: MỤC ĐÍCH (Purposes)
Điều 2.1: Hội Bất Vụ Lợi: Liên-Hội là hội bất-vụ-lợi (Non-Profit), thành lập theo luật lệ của Tiểu-Bang nơi đăng ký bản Điều-Lệ (Articles of Corporation).
Điều 2.2: Mục-đích (Purposes): Phát huy truyền thống và lý tưởng cao đẹp của người cựu SVSQ, trực tiếp hay gián tiếp, thuộc tài nguyên Liên Trường Võ-Khoa Thủ-Đức, gồm các chủ điểm dưới đây.
1. Duy trì và phát huy tình-chiến-hữu cao đẹp.
2. Tạo môi-trường gặp gỡ và khuyến khích sự giúp đỡ lẫn nhau giữa các Cựu SVSQ và gia-đình.
3. Hổ trợ sự phát huy văn hóa Việt Nam, hầu góp phần làm phong phú xã-hội mình đang sống, và xây dựng tình tự dân tộc nơi các thế hệ nối tiếp.
4. Góp phần tranh đấu cho phúc lợi của đồng bào Việt-Nam, trong cũng như ngoài nước, không phân biệt địa-phương, sắc-tộc, tôn-giáo, hay chính kiến.
5. Góp phần tranh đấu cho sự độc-lập, tự-do và dân-chủ tại Việt-Nam.
6. Góp phần bảo-vệ Nước Mỹ khỏi ách khủng bố, tình báo và phản gián ngoại quốc (Contributing effort to protect the United States from terrorist attack and protect the United States against foreign intelligence operations and espionage.)
Điều 2.3: Định Nghĩa Thành Phần cựu SVSQ (Definition of Members): Thành phần Cựu SVSQ thuộc tài nguyên trường Thủ-Đức, gồm có:
1. Từ Khóa 1 Nam-Định năm 1951 cho đến Khóa Khóa 1/75 tại Long Thành năm 1975, kể cả các khóa được tổ chức tại các nơi khác như trường Đồng Đế Nha-Trang.
2. Các Trường Sĩ-Quan hay Học-Viện Quân-Sự đã một thời liên hệ với trường Thử Đức.
3. Các Cựu SVSQ thụ-huấn Giai Đoạn I tại trường Thử-Đức và tiếp tục theo học tại các trường khác như trường Không-Quân, Hải-Quân, Cảnh-Sát Quốc-Gia, v.v.
CHƯƠNG 3: VĂN-PHÒNG (Office)
Điều 3.1: Văn-phòng (Office) and Đại Diện Pháp Lý (Agent): Văn-phòng và Người Đại Diện pháp lý của Liên-Hội sẽ do Liên-Hội-Trưởng quyết định và đăng ký theo luật lệ hiện hành. Liên-Hội có thể có một hay nhiều văn phòng chính thức, tại bất cứ nơi nào trong nước Mỹ. Người Đại Diện Pháp Lý phải cư ngụ trong Tiểu Bang mà Liên Hội đăng ký.
CHƯƠNG 4: THÀNH VIÊN CỦA LIÊN-HỘI (Branches)
Điều 4.1: Thành-Viên của Liên Hội (Branches): Thành-viên của Liên-Hội là các Hội, Hội Khóa, hay Khu Hội đã hay sẽ được thành lập, và có phiếu xin ghi tên xin gia nhập Liên-Hội.
Điều 4.2: Định-nghĩa Thành-Viên của Liên Hội (Definition of Branches): Hội là đơn vị cấp Tiểu Bang (State) hay Thị-Xã (City), có ít nhất là mười hội-viên. Hội Khóa là hội của các cựu sinh-viên cùng một khoá học, không giới hạn theo địa dư, và có ít nhất là mười hội-viên. Khu Hội là đơn vị cao hơn cấp Hội và có ít nhất là hai Hội và/hay Hội Khóa.
Điều 4.3: Các Loại Thành Viên (Type of Branches): Có hai loại Thành-Viên, Thành-Viên Độc Lập (Independent Branch) và Thành-Viên Chi-Nhánh (Association Branch).
1. Thành-Viên Độc Lập (Independent Branch): là đơn vị được tổ-chức như một hội bất-vụ-lợi theo luật lệ của Tiểu-Bang và Liên-Bang, có bản Điều-lệ (Articles of Corporation) được đăng-ký tại Sở Nội-Vụ Tiểu-Bang (Secratery of Sate), và có Nội-qui (Bylaws) riêng.
2. Thành Viên Chi Nhánh (Association Branch): là đơn-vị không muốn trở thành đơn-vị độc lập và được tổ-chức như một chi nhánh của Liên-Hội (Association Branch). Thành-viên chi-nhánh được tổ-chức và điều hành theo một Huấn-Thị Điều-Hành Căn-Bản riêng. Huấn-Thị này do chính thành-viên đó soạn thảo và được HĐ Điều-Hành duyệt thuận. Các Thành-Viên Chi Nhánh có đầy đủ tư cách và quyền hạn như các Thành-Viên Độc Lập dù dưới danh xưng nào.
CHUƠNG 5: TỔ CHỨC (Organizational Structure)
Điều 5.1: Sơ-Đồ Tổ-Chức: Liên-Hội được tổ chức theo sơ-đồ căn bản dưới đây (Organizational Diagram).
(xin xem bản sơ-đồ hình đính kèm)
Điều 5.2: Đại-Hội-Đồng (Meetings of Members): Đại-Hội-Đồng được gọi tắt là Đại-Hội. Đại-Hội là cơ quan tối cao, quyết định chính sách và đường lối của Liên-Hội. Trong thời gian giữa các Đại-Hội, quyền lực của Đại-Hội được ủy thác nơi HĐ Quản-Trị. Đại-Hội đề cử các chức vụ chính của Liên-Hội.
Điều 5.3: HĐ Quản-Trị (Board of Directors): Hội-Đồng này là cơ quan quản-trị Liên-Hội theo luật pháp.
Điều 5.4: HĐ Điều-Hành (Executive Board or Officers): Hội-Đồng này điều hành mọi sinh-hoạt thường xuyên của Liên-hội và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước HĐ Quản-Trị, cũng như trước các đơn-vị thành-viên. HĐ Điều-Hành phối hợp và sinh hoạt hàng ngang với HĐ Cố Vấn và HĐ Giám-Sát. Các chức-vụ của HĐ Điều-Hành là chức vụ của Liên-Hội.
Điều 5.5: Các Cơ-Chế khác (Other Central Committees): Ngoài HĐ Quản-Trị và HĐ Điều-Hành theo luật định, Liên-Hội còn có hai cơ-chế trung-ương khác là HĐ Cố Vấn (Advisory Board) và HĐ Giám-Sát (Oversee Board).
CHƯƠNG 6: ĐẠI-HỘI (Meetings of Members)
Điều 6.1: Đại-Hội (Meetings of Members): Đại Hội là cơ quan quyền lực cao nhất của Liên-Hội. Trong thời gian giữa các Đại-Hội, quyền lực này nằm trong HĐ Quản-Trị. Liên-Hội-Trưởng chủ toạ các đại-hội.
Điều 6.2: Đại-Hội Thường Kỳ (Annual Meeting): Đại-hội thường kỳ được triệu tập mỗi hai năm một lần. Thư Triệu Tập (Notice of Meeting) ghi rõ ngày giờ, địa điểm, và Chương-Trình Nghị-Sự (Agenda). Thư được gởi qua bưu điện, đến các đơn-vị thành-viên, theo thể thức có báo nhận, ít nhất là 2 tháng trước ngày Đại-Hội. Đại-Hội có thể sửa đổi bản Chương-Trình Nghị-Sự nếu được 2/3 đơn-vị thành viên tham dự chấp thuận.
Điều 6.3: Đại-Hội Bất Thường (Special Meeting): HĐ Quản-Trị có thể quyết định việc triệu tập Đại-Hội Bất Thường. Đại-Hội Bất Thường cũng có thể được triệu tập trong vòng ba tháng sau khi Liên-Hội-Trưởng nhận được thư yêu cầu của hai phần ba thành viên của HĐ Điều-Hành, HĐ Chỉ-Đạo, hay HĐ Giám-Sát. Qúa bán các đơn-vị thành viên của Liên-Hội cũng có thể đề nghị triệu tập Đại-Hội Bất Thường. Chỉ được triệu tập Đại-Hội Bất Thường một lần giữa hai kỳ Đại-Hội Thường Kỳ.
Điều 6.4: Túc-số Họp (Quarum): Đại-Hội họp hợp lệ nếu có qúa bán số đơn-vị thành-viên, trực tiếp hay gián tiếp, tham dự. Trong trường hợp Đại-Hội không họp được vì thiếu túc-số. Đại-Hội sẽ được tổ chức lần thứ hai trong vòng từ 3 tháng đến một năm. Đại-Hội lần thứ hai sẽ họp hợp lệ với bất cứ túc-số nào.
Điều 6.5: Biểu Quyết (Voting): Mỗi đơn-vị thành viên là một lá phiếu và có thể đại diện cho thành viên khác nếu có giấy ủy quyền. Giấy ủy-quyền phải được gởi đến, hay trao tay, cho Liên-Hội trước khi bỏ phiếu. Đại-Hội lấy quyết định theo đa số tương đối của số thành viên tham dự. Nếu đồng phiếu, phiếu của Liên-Hội-Trưởng có tính cách chung quyết.
CHƯƠNG 7: HỘI-ĐỒNG QUẢN-TRỊ (Board of Directors)
Điều 7.1: Thành Phần (Component): HĐ Quản-Trị gồm có năm Quản-Trị-Viên (Director), nhiệm kỳ hai năm, không qúa hai nhiệm kỳ liên tiếp, và do Đại-Hội bầu ra theo thể thức đơn danh, phiếu kín.
Điều 7.2: Thứ bậc và thể-thức bầu cử Quản-Trị-Viên (Election): Việc bầu Quản-Trị-Viên được ấn định như sau.
1. Bầu Quản-Trị-Viên thứ nhất. Vị này là Chủ-Tịch (Chairman) của HĐ Quản-Trị và cũng là Chủ-Tịch (President) HĐ Điều-Hành. Theo luật pháp, vị này là Chủ-Tịch của Liên-Hội.
2. Bầu Quản-Trị-Viên thứ hai. Vị này là Chủ-Tịch HĐ Cố Vấn (Advisory Board).
3. Bầu Quản-Trị-Viên thứ ba. Vị này là Chủ-Tịch HĐ Giám Sát (Oversee Board).
4. Bầu Quản-Trị-Viên thứ bốn.
5. Bầu Quản-Trị-Viên thứ năm.
Điều 7.3: Điều Kiện Ứng Cử (Candidate Qualification): Ứng-Cử-Viên, tình nguyện hay được đề cử, để tranh cử vào HĐ Quản-Trị phải là những người thuộc các thành phần dưới đây.
1. Đương kim hay cựu thành viên ban chấp hành của các Hội, Hội Khóa, hay Khu Hội.
2. Đương kim hay cựu thành viên của HĐ Điều-Hành, HĐ Chỉ-Đạo, hay HĐ Giám-Sát.
3. Đương kim hay cựu thành viên của HĐ Quản-Trị.
Điều 7.4: Thể Thức Bầu Cử Chi Tiết (Method of Election): sẽ được quy định trong một Huấn-Thị Điều-Hành Căn-Bản. Huấn-thị này sẽ do HĐ Điều Hành soạn thảo.
Điều 7.5: Sinh Hoạt (Activity): Sinh hoạt của HĐ Quản-Trị được qui-định trong một Huấn-Thị Điều-Hành Căn-Bản riêng do chính HĐ này soạn thảo sao cho phù hợp với luật lệ hiện hành và sự xa cách giữa các thành viên.
Điều 7.6: Hình Thức Họp (Meeting Format): HĐ Quản-Trị có thể họp hợp lệ qua hình thức trực diện, thư từ, e-mail, fax, hay qua các phương tiện liên lạc viễn-thông khác. Tổng-Thư-Ký của HĐ Điều-Hành là thư-ký của các buổi họp của HĐ Quản-Trị.
CHƯƠNG 8: HỘI-ĐỒNG ĐIỀU HÀNH (Executive Board)
Điều 8.1: Thành Phần Chính (Component of Executive Board): HĐ Điều Hành gồm có Chủ-Tịch (President), Phó Chủ-tịch Nội-vụ (Vice President of Internal Affairs), Phó Chủ-tịch Ngoại-vụ (Vice President of External Affairs), Thủ-quỹ (Treasurer), và Thư-ký (Secretary).
Điều 8.2: Các Thành Phần Khác (Other Commettees): Ngoài chức vụ Chủ-Tịch do Đại-Hội bầu ra, các chức vụ khác sẽ do Chủ-Tịch tùy nghi thành lập và mời người đảm trách. Chủ Tịch cũng có thể thành lập thêm các chức-vụ, các ban, hay tiểu ban khác, khi cần, và tùy nghi mời người đảm trách.
Điều 8.3: Chủ-Tịch (President): Chủ-tịch HĐ Điều-Hành là Chủ-Tịch của Liên-Hội và còn được gọi là Liên-Hội-Trưởng (President of Thủ Đức MAAF/USA). Liên-Hội-Trưởng là Phát-Ngôn-Viên chính thức của Liên-Hội. Ngoài công-việc điều-hành thường xuyên, Liên-Hội-Trưởng còn có nhiều trách nhiệm khác, như Triệu tập và tổ-chức các đại-hội. Triệu tập, tổ-chức, điều hành, và chủ-toạ các buổi họp của HĐ Quản-Trị.
Điều 8.4: Phó Chủ-Tịch Nội-Vụ (Vice President of Internal Affairs): là phụ tá Chủ-Tịch về các vấn đề nội vụ và thay thế Chủ-Tịch khi được ủy quyền.
Điều 8.5: Phó Chủ-Tịch Ngoại Vụ (Vice President of External Affairs): là phụ tá Chủ-Tịch về các vấn đề ngoại vụ và thay thế Chủ-Tịch khi được ủy quyền.
Điều 8.6: Thủ Quỹ (Treasurer): tiếp nhận và quản trị tài-sản của Liên-Hội. Thiết lập, nhật tu và lưu giữ hồ sơ tài chánh theo luật định. Báo cáo tài chánh trong các đại-hội. Tham dự các buổi họp của HĐ Quản-Trị và báo cáo tình hình tài chánh trong các buổi họp đó khi được yêu cầu.
Điều 8.7: Thư Ký (Secretary): đảm trách mọi công tác hành chánh và liên lạc của Liên-Hội. Ký tên trên những văn kiện luật định. Thiết lập, nhật tu, và lưu giữ sổ sách theo luật định. Tham dự các buổi họp của HĐ Quản-Trị và là thư ký của các buổi họp đó. Thư Ký Có thể đề cử một hay nhiều người phụ-tá.
Điều 8.8: Các Buổi Họp của HĐ Điều Hành (Meetings of the Officers): HĐĐH họp thường lệ (regular meeting) mỗi năm bốn lần vào bốn mùa và họp đặc biệt (special meetings) khi cần. HĐĐH biểu quyết theo đa số tương đối. Mỗi thành viên một lá phiếu và không đại diện cho thành viên khác. Nếu đồng phiếu, phiếu của Liên-Hội-Trưởng có tính cách chung quyết. Có thể biểu quyết qua thư, E-mail, fax, hay chuyển tay. HĐĐH có thể họp hợp lệ qua hình thức trực diện, thư từ, e-mail, fax, hay qua các phương tiện liên lạc viễn-thông khác (Video Conference).
CHƯƠNG 9: HỘI-ĐỒNG CỐ VẤN (Advisory Board)
Điều 9.1: Thành Phần Chính (Component): HĐ Cố Vấn gồm có Chủ-Tịch (President), Phó Chủ-tịch (Vice President), Thư-ký (Secretary), và các chức vụ khác sẽ được thành lập khi cần, nhưng không quá 7 người.
Điều 9.2: Các Thành Phần Khác (Other Committees): Ngoài chức vụ Chủ-Tịch do Đại-Hội bầu ra, các chức vụ khác sẽ do Chủ-Tịch tùy nghi thành lập và mời người đảm trách. Chủ-Tịch HĐCĐ có thể thành lập các Ban hay Tiểu Ban Đặc-Nhiệm khi cần và tùy nghi mời người đảm trách. Sinh hoạt của HĐ Cố Vấn được qui-định trong một Huấn-Thị Điều-Hành Căn-Bản riêng do HĐ này soan thảo và được HĐ Quản-Trị phê chuẩn.
CHƯƠNG 10: HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT (Oversee Board)
Điều 10.1: Thành Phần Chính (Component): HĐ Giám-Sát gồm có Chủ-Tịch (President), Phó Chủ-tịch (Vice President), Thư-ký (Secretary), và các chức vụ khác sẽ được thành lập khi cần, nhưng không quá 7 người.
Điều 10.2: Các Thành Phần Khác (Other Committees): Ngoài chức vụ Chủ-Tịch do Đại-Hội bầu ra, các chức vụ khác sẽ do vị Chủ-Tịch tùy nghi thành lập và mời người đảm trách. Chủ-Tịch HĐ Giám-Sát có thể thành lập các Ban hay Tiểu Ban Đặc-Nhiệm khi cần và tùy nghi mời người đảm trách. Sinh hoạt của HĐ Giám-Sát được qui-định trong một Huấn-Thị Điều-Hành Căn-Bản riêng do HĐ này soạn thảo và được HĐ Quản-Trị duyệt chuẩn.
Điếu 10.3: Phạm-Vi Giám-Sát (Duty): Khi có sự vi-phạm các điều liệt kê không có tính cách giới hạn dưới đây, HĐ Giám-Sát sẽ thành lập ngay một Ủy-Ban Đặc-Nhiệm để cứu xét vấn đề.
1. Có sự vi phạm nội-qui trầm trọng hay vi-phạm các tội hình-sự theo luật pháp Hoa-Kỳ.
2. Có hành động hay ngôn ngữ bất xứng làm tổn thương danh dự Liên-Hội.
3. Có hành động hay ngôn ngữ phá hoại sự đoàn kết nội bộ của Liên-Hội cũng như giữa Liên-hội với các đoàn thể khác.
4. Có hành động hay ngôn ngữ phản lại tập thể Cựu SVSQ Thử-Đức.
5. Có hành động hay ngôn ngữ làm thiệt hại phúc lợi của quê nước đồng bào trong cũng như ngoài nước.
Điều 10.4: Sinh Hoạt: HĐ Giám Sát gửi bản điều tra và bản đề-nghị của Ủy-Ban Đặc-Nhiệm đến HĐ Quản-Trị để tìm kế-hoạch giải quyết. Tùy theo mức độ vị phạm, kế-hoạch giải quyết có thể đi từ khuyến cáo, loại trừ ra khỏi Liên-Hội, hay truy tố theo luật pháp. Mọi văn-kiện và công việc của HĐ Giám-Sát đều xếp hạng mật, chỉ công bố hay tiết lộ khi có sự chấp thuận của HĐ Quản-Trị.
CHƯƠNG 11: TÀI CHÁNH (Finances)
Điều 11.1: Nguồn Tài Chánh: Tài chánh căn bản của Liên-Hội là niên liễm do các đơn vị thành viên đóng góp. Liên-Hội đón nhận mọi tặng nhượng như tài chánh, vật dụng, động sản, bất động sản của các hội-viên, của ân nhân, cũng như sự trợ giúp của chính-phủ. Liên-Hội đón nhận di-tặng của hội-viên, kể cả một phần hay toàn phần bảo-hiểm nhân-thọ. Nếu có di-tặng, hội-viên gửi bản sao di chúc đến Liên-Hội, trong một phong bì được dán kín, Liên-Hội chỉ mở phong bì sau khi người tặng nhượng đã qua đời.
Điều 11.2: Hiện Kin: Hiện kim của Liên-Hội (nếu có) được ký thác trong một chương-mục tại ngân-hàng. Chương mục này sẽ được mở dưới cả hai tên, tiếng Anh và tiếng Việt. Ngoại trừ những văn kiện tài sản mà luật lệ buộc phải có chữ ký của Tổng Thư-ký, các văn kiện tài chánh khác, hay chi phiếu, phải có chữ ký của Thủ-quỹ và Liên-Hội-Trưởng.
CHƯƠNG 12: GIẢI TÁN (Dissolution)
Điều 12.1: Hai phần ba các đơn-vị thành viên của Liên-Hội có thể ký tên trên một văn kiện để quyết-định giải tán Liên-Hội. Liên-Hội cũng sẽ đương nhiên được giải tán khi chỉ còn một đơn-vị thành-viên. Khi giải tán, tài sản còn lại (nếu có) sẽ được tặng cho một cơ quan từ thiện do Liên-Hội-Trưởng chọn.
CHƯƠNG 13: TU CHÍNH NỘI QUY (Amendments to Bylaws)
Điều 13.1: Quyền Đề Nghị: Các đơn-vị thành-viên và các cơ-chế trung-ương của Liên-Hội có quyền đề nghị tu-chính nội-quy. Đề nghị phải được viết thành văn và gửi đến HĐ Điều-Hành ít nhất là bốn tháng trước ngày có đại-hội thường-niên hay đại-hội bất thuờng sắp đến. Khi nhận được bản đề-nghị, HĐ Điều-Hành thành lập Ủy-Ban Tu-Chính Nội-Quy, để nghiên cứu việc đề-nghị tu-chính. Ủy Ban sẽ gồm có ba người, một người do Hội-HĐ Điều-Hành đề cử, một người do HĐ Cố Vấn đề cử, và một người do HĐ Giám-Sát đề cử.
Điều 13.2: Thể Thức Tu-Chính: Trong vòng hai tháng kể từ ngày nhận được bản đề-nghị tu-chính, Ủy Ban Tu-Chính Nội-Quy phài có quyết định, có nên hay không nên, đưa ra Đại-Hội để thảo-luận và biểu-quyết. Nếu quyết định đưa ra Đại-Hội thì Ủy Ban này phải viết bản “Nghiên Cứu và Đề Nghị Tu-Chính Nội-Quy”. Bản này phải được gửi đến Liên-Hội-Trưởng trước ngày Liên-Hội-Trưởng gửi thư triệu tập đại-hội (thường là trước ngày đại-hội 2 tháng). Các điều khoản tu-chính chỉ có giá-trị khi được hai phần ba số đơn-vị thành viên tham dự đại-hội biểu quyết chấp thuận.
CHƯƠNG 14: TUYÊN ÚY (Chaplain)
Điều 14.1: Liên-Hội, Hội, Hội-Khóa, hay Khu-Hội có thể mời các vị giáo-sĩ làm Tuyên-úy, không phân biệt Tôn Giáo. Các vị giáo-sĩ được mời là cựu SVSQ Thủ-Đức, cựu Tuyên-úy trong QLVNCH, hay cựu hoặc đương kim Tuyên-Úy của Quân-Lực Hoa-Kỳ.
Bản Nội-Quy này được thảo luận và biều quyết chấp thuận tại Đại-Hội Mùa Thu năm 2009 của Liên-Hội Thủ Đức, được tổ chức tại Dalat cùng dịp với ngày Hội Cựu SVSQ Thù-Đức Dalat/Fort Worth tổ chức mừng Đệ-Ngũ Chu-Niên.
Các phái-đoàn tham dự đại-hội, trực tiếp hay gián tiếp, được liệt kê trong bản danh sách riêng cùng với chữ ký của người đại-diện.
Dallas, Texas, ngày 14 tháng 11 năm 2009
TRƯỞNG BAN LẬP QUY: Ký tên Chu Văn Hùng
CHỦ-TOẠ ĐOÀN: Ký tên Lê Đình Luân, Quan Minh Tống, Trần Văn Hoa.
GHI CHÚ QUAN TRỌNG:
Đại Hội năm 2012, tại New Orleans, đã biểu quyết đổi danh sưng Liên Hội thành Tổng Hội (tên Anh Ngữ vẫn là Federation).
Đại Hội năm 2016, tại Dallas, đã biểu quyết thành lập hai chức vụ có tính cách chuyên biệt, liên tục, và lâu dài. Hai chức vụ này không có nhiệm kỳ, nhưng sẽ được thay thế bất cứ lúc nào khi có Đại Hội đề cử người thay thế; khi từ chức hay qua đời. Hai chức vụ đó là:
Alpha Chu Văn Hùng, người soạn thảo bản Nội Quy hiện hành, được đề cử đảm trách chức vụ Ủy Viên Định Chế đầu tiên. Alpha Trần Xuân Thời được đề cử đảm trách chức vụ Ủy Viên Nghiên Cứu đầu tiên.
Copyright © 2018 chuvina - All Rights Reserved.
Powered by GoDaddy